ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI CẤP TÍNH, VIÊM MANH TRÀNG, KIẾT LỴ
THÀNH PHẦN:
Tiamulin hydrogen fumarate………………100 mg
Tá dược vừa đủ………………………….………1 g
CHỈ ĐỊNH:
Gia cầm và heo:
Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu và các bệnh khác do vi khuẩn nhạy cảm với tiamulin gây ra trên gia cầm và heo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không sử dụng cho động vật mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho động vật đã và đang sử dụng sản phẩm có chứa ionophore (monensin, salinomycin, narasin) trong vòng 7 ngày trước hoặc sau khi điều trị bằng tiamulin.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Pha nước uống hoặc trộn thức ăn với liều như sau:
Gia cầm:
Dưới 4 tuần tuổi: 800 g / tấn thức ăn, dùng trong 3 – 5 ngày liên tục.
Trên 4 tuần tuổi và trưởng thành: 1.000 g / tấn thức ăn, dùng trong 3 – 5 ngày liên tục.
Heo:
Dưới 70 ngày tuổi: 1.000 g / tấn thức ăn, dùng trong 3 – 5 ngày liên tục.
Trên 70 ngày tuổi và trưởng thành: 1.200 – 2.500 g / tấn thức ăn, dùng trong 3 – 5 ngày liên tục.
Lưu ý:
- Lượng nước và thức ăn tiêu thụ có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh lý của vật nuôi. Cần điều chỉnh liều lượng dùng để đảm bảo cung cấp đủ hàm lượng thuốc cần thiết.
- Sản phẩm sau khi trộn với thức ăn nên sử dụng ngay.
Dung dịch thuốc đã pha nước chỉ sử dụng trong vòng 24 giờ.
- Quá liều và cách xử trí:
Nếu có nghi ngờ phản ứng độc tố do quá liều, nên ngưng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng phù hợp.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:
Lấy thịt:
Gia cầm: 3 ngày.
Heo: 5 ngày.
Lấy trứng: 2 ngày.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 °C.
SĐK: HY.TY9-17
NSX, Số lô SX: Xem trên bao bì
HSD: 24 tháng kể từ NSX
